Trắc nghiệm vật lý 11 bài 26: Khúc xạ ánh sáng
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 11 bài 26: Khúc xạ ánh sáng. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới thì góc khúc xạ là $8^{\circ}$. Khi góc tới là $60^{\circ}$ thì góc khúc xạ là?
- A. .
- B.
- C.
- D.
Câu 2: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới ; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là $45^{\circ}$; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là $30^{\circ}$. Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới 60o thì góc khúc xạ là?
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 3: Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước thì
- A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới
- B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới
- C. góc khúc xạ luôn bằng góc tới
- D. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.
Câu 4: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i. Tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Hệ thức nào sau đây là đúng?
- A. sini = n
- B. sini = 1/n
- C. tani = n
- D. tani = 1/n
Câu 5: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i có tani = n. Mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia khúc xạ nào sau đây là đúng?
- A. song song
- B. hợp với nhau góc
- C. vuông góc
- D. hợp với nhau góc
Câu 6: Một bể chứa có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Biết độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc so với phương ngang thì độ dài bóng của thành bể tạo được ở đáy bể là
- A. 85,9cm
- B. 34,6cm
- C. 63,7cm
- D. 44,4cm
Câu 7: Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20cm. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn
- A.10cm
- B.14cm
- C. 18cm
- D. 22cm
Câu 8: Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3 . Nếu góc khúc xạ r là 30o thì góc tới i (lấy tròn) là
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 9: Một điểm sáng O nằm trong chất lỏng có chiết suất n, cách mặt chất lỏng một đoạn 12cm, phát ra chùm ánh sáng hẹp đến gặp mặt phân cách với không khí tại điểm B với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương BE. Đặt mắt trên phương BE nhìn thấy ảnh ảo O’của O dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. chiết suất của chất lỏng đó là
- A. 1,12
- B. 1,2
- C. 1,33
- D. 1,4
Câu 10: Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và nước là
- A. n21 = n1/n2
- B. n21 = n2/n1
- C. n21 = n2 - n1
- D. n12 = n1 - n2
Câu 11: Một tấm thuỷ tinh có hai mặt giới hạn là hai mặt phẳng song song với nhau (gọi là bản mặt song song), bề dày của nó là 10cm, chiết suất là 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới một mặt của bản mặt song song một tia sáng có góc tới bằng , khi đó tia ló khỏi bản sẽ đi ra mặt còn lại. Phương của tia ló có đặc điểm nào sau đây ?
- A. Tia ló hợp với tia tới một góc
- B. Tia ló vuông góc với tia tới
- C. Tia ló song song với tia tới
- D. Tia ló vuông góc với bản mặt song song.
Câu 12: Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng với góc tời bằng . Khoảng cách giữa phương của tia tới và tia ló là
- A. 6,16cm
- B. 4,15cm
- C. 3,25cm
- D. 3,29cm
Câu 13: Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn
- A. 1cm
- B. 2cm
- C. 3cm
- D. 4cm
Câu 14: Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ O nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Người này thấy ảnh O’ của O nằm cách mặt nước một khoảng bằng
- A. 1,5m
- B. 80cm
- C. 90cm
- D. 10dm
Câu 15: Tốc độ ánh sáng trong chân không là m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương là
- A. 242000km/s
- B. 124000km/s
- C. 72600km/s
- D. 62700 km/s
Câu 16: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới thì góc khúc xạ là $8^{\circ}$. Tốc độ ánh sáng trong môi trường B là $2.10^{5}$ km/s. Tốc độ ánh sáng trong môi trường A là bao nhiêu?
- A. 225000 km/s.
- B. 230000 km/s.
- C. 180000 km/s.
- D. 250000 km/s.
Câu 17: Một quả cầu trong suốt có bán kính 14 cm, chiết suất n. Tia tới SA song song song và cách đường kính MN của quả cầu đoạn 7 cm cho tia khúc xạ AN như hình. Chiết suất của quả cầu là?
- A. 1,3.
- B. 1,93
- C. 1,54.
- D. 1,43.
Câu 18: Khi nói về chiết suất của môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang lớn hơn so với môi trường chiết quang nhỏ thì nhỏ hơn đơn vị.
- B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn 1.
- C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1
- D. Chiết suất tỉ đối của 2 môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì tốc độ ánh sáng trong chân không là tốc độ lớn nhất
Câu 19: Một tia sáng được chiếu điến giữa của mặt trên của khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,50 (hình vẽ). Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 20: Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ O nằm cách đáy một bể nước sau theo phương gần vuông góc với mặt nước. Người này thấy ảnh O’ của O nằm cách mặt nước một khoảng bằng 1,2m. Biết chiết suất của nước là 4/3. Độ sâu của nước trong bể là
- A. 90cm
- B. 10dm
- C. 16dm
- D. 1,8m