[Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Tóm tắt văn bản thông tin trang 102
Hướng dẫn học bài : Tóm tắt văn bản thông tin trang 102 sgk ngữ văn 6 tập 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Cánh Diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
1. Định hướng
a. Tóm tắt văn bản thông tin là nêu ngắn gọn nội dung chính của một văn bản nào đó
b. Trình tự tiến hành như sau:
1. Xác định thông tín chính ( thường nêu) ở nhan đề và các đề mục lớn của văn bản.
2. Xác định các thông tin cụ thể của mỗi đoạn hoặc phần trong văn bản ( nếu văn bản có nhiều tiêu đề nhỏ thì các thông tin cụ thể thường nằm ở các tiêu đề ấy); giữa nguyên các mốc thời gian hoặc giữ lại những mốc thời gian quan trọng
3. Kết nối các thông tin cụ thể và viết thành bản tóm tắt theo cách thông dụng hoặc trình bày bằng sơ đồ
2. Thực hành
Bài tập: Em hãy tóm tắt văn bản " Nhưng phát minh " tình cờ và bất ngờ"
Những phát minh được các nhà khoa học thạo ra nhiều khi đơn thuần được tạo bằng một cách vô cùng tình cờ và bất ngờ:
Các em có thể tham khảo từ bảng sau:
ên phát minh | Nguyên nhân | Kết quả |
1. Đất nặn | người dân thay vì sử dụng đất sét để nấu và sưởi ấm thì thay bào đó dungfga kiến ông thua lỗ nhớ về bài học chị dạy ông cách sử dụng bột nhão mô phỏng độ dẻo của đất sét | trở thành loại đồ chơi cho trẻ em với nhiều màu sắc hấp dẫn thu về hàng triệu đô la |
2. Kem que | Ep-po-xơn vô tình dung chiếc que trộn bột soda khô và nước lại với nhau trong một cái cốc để đùa nghịch và để quên ngoài trời | trở thành sản phẩm bán chạy nhất mọi thời đại khi hè đến |
3. Lát khoai tây chiên | Cram đã mất bình tĩnh khi khách hàng liên tục gửi lại món ăn và cắt lát khoai mỏng đến nỗi không thể mỏng hơn và chiên chúng khô cứng | Nhiều người thích nó và đặt mua rất nhiều |
4. Giấy nhớ | Xin-vơ tạo ra một chất dính tạm trong phòng thí nghiệm nhưng không biết ứng dụng Vài băn sau đồng nghieepjc ủa ông đã tìm ra cách dán một số giấy nhớ lên cuốn sách hợp ca của mình tại nhà thờ | phổ biến rộng rãi |