-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài 1: Các định nghĩa
Bài học giới thiệu các khái niệm, định nghĩa về vectơ. Một kiến thức không quá khó song đòi hỏi các bạn học sinh cần nắm được phương pháp để giải quyết các bài toán. Dựa vào cấu trúc SGK toán lớp 10, KhoaHoc sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn
A. Tổng hợp kiến thức
- Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
- Hai vectơ cùng phương <=> giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
- Hai vec tơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
Ví dụ minh họa:
- Khi đó, ta có:
và
là hai vectơ cùng phương, có cùng hướng đi từ trái sang phải.và
là hai vectơ cùng phương, ngược hướng.- Hai vectơ bằng nhau <=> chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
- Độ dài
là :
- Khi vectơ có điểm đầu trùng điểm cuối ta gọi là vectơ không.
- Ký hiệu:
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 7 - sgk hình học 10
Cho ba vectơ đều khác vec tơ
Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
a) Nếu hai vectơ ,
,
b) Nếu ,
,
Câu 2: Trang 7 - sgk hình học 10
Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vector cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vector bằng nhau.
Câu 3: Trang 7 - sgk hình học 10
Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi
Câu 4: Trang 7 - sgk hình học 10
Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O.
a) Tìm các vectơ khác vectơ 0 và cùng phương với vectơ OA.
b) Tìm các vectơ bằng vectơ AB.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 3 bài: Ôn tập chương I
- Giải Câu 27 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 98
- Giải Câu 7 Bài: Ôn tập cuối năm sgk Hình học 10 Trang 99
- Giải câu 8 bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- Giải Câu 10 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 95
- Giải Câu 5 Bài: Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 93
- Giải câu 6 bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 10 bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- Giải câu 1 bài 3: Tích của vec tơ với một số
- Giải câu 9 bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải Câu 6 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 95
- Giải câu 7 bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác