Tổng hợp bài Toán về hình hoc lớp 4 Toán lớp 4
Tổng hợp bài Toán về hình hoc lớp 4 được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Gồm tổng hợp câu hỏi bài tập Toán hình lớp 4 kèm theo đáp án để các em ôn tập, củng cố kiến thức cũng như chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới. Dưới đây là nội dung chi tiết bộ câu hỏi toán hình lớp 4, các em tham khảo nhé.
- 5 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2022
- 10 Đề cương ôn tập cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán
- Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
Câu 1: Cho hình thoi ABCD. Biết AC = 24cm và độ dài đường chéo BD bằng
độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD.
Trả lời: Diện tích hình thoi ABCD là … cm2.
A.348 B.192 C. 129 D. 384
Câu 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 100m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính
diện tích khu vườn đó.
Trả lời: Diện tích khu vườn là …….. m2. (600)
Câu 3: Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là cm và cm.
Trả lời: Diện tích hình thoi là …… cm2. ( )
(Viết kết quả là phân số tối giản)
Câu 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng 30m. Người ta trồng khoai lang trên thửa ruộng đó, trung bình 100m2 thu hoạch được 200kg khoai lang. Hỏi cả thửa
ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ khoai lang?
Trả lời: Thu hoạch được …… tạ khoai lang. (36)
Câu 5: Một hình vuông lớn được ghép bởi hai hình vuông và hai hình chữ nhật
(như hình vẽ).
Tính diện tích hình vuông lớn nhất.
Trả lời: Diện tích là …… cm2. (81)
Câu 6: Một hình bình hành có độ dài hai cạnh liền kề nhau là m và 2m. Chu vi hình bình hành đó là …….. m. ( )
(Viết kết quả là phân số tối giản)
Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 3m, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích hình
chữ nhật đó là:
A. m2 B. m2 C. m2 D. m2
Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24m. Chiều dài của hình chữ nhật đó là …….. m. (32)
Câu 9: Mảnh vườn nhà em hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Hỏi trên bản đồ
tỉ lệ 1 : 500, diện tích mảnh vườn đó là bao nhiêu xăng - ti - mét vuông?
Trả lời: Diện tích mảnh vườn đó là …… cm2. (60)
Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng m. Chiều dài hơn chiều rộng 1m. Chu vi hình chữ nhật đó là …….. cm. (440)
Câu 11: Hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng 60cm và chiều dài hơn chiều rộng 18cm.
Hình vuông MNPQ có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. Chu vi của hình vuông
MNPQ là:
A.48cm2 B.60cm2 C. 60cm D. 48cm
Câu 12: Quan sát hình vẽ. Chu vi của hình bình hành BECD lớn hơn chu vi hình chữ nhật
ABCD là ….. cm. (8)
Câu 13: Một hình bình hành có chiều dài cạnh đáy là 32cm, chiều cao là 2dm. Tính diện tích hình bình hành.
Trả lời: Diện tích hình bình hành là … cm2.
A.320 B.64 C. 32 D. 640
Câu 14: Chu vi của một hình chữ nhật bằng 160cm. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều
dài hơn chiều rộng 12cm.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là ………. cm2. (1564)
Câu 15: Một hình vuông có cạnh bằng 9cm, người ta chia hình vuông thành hai hình chữ nhật và thấy hiệu hai chu vi của hai hình chữ nhật bằng 6cm. Tính diện tích của hình chữ nhật nhỏ hơn.
Trả lời: Diện tích của hình chữ nhật nhỏ là …….. cm2. (27)
Câu 16: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 3cm và tăng chiều rộng thêm 3cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 93cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật ban đầu là …….. cm2. (867)
Câu 17: Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 1692cm2, chiều rộng là 36cm. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó.
Trả lời: Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là … cm2.
A.83 B.47 C. 322 D. 166
Câu 18: Một cái sân hình vuông. Người ta mở rộng sân về bên phải 3m và lên phía trên 3m thì diện tích tăng thêm 99m2. Tính diện tích cái sân ban đầu.
Trả lời: Diện tích cái sân ban đầu là ……. m2. (225)
Câu 19: Cho một hình chữ nhật có diện tích bằng 468cm2. Biết nếu tăng chiều dài thêm 7cm thì diện tích tăng thêm 126cm2. Vậy chu vi hình chữ nhật đã cho là …… cm. (88)
Câu 20: Một cánh đồng hình chữ nhật có chiều dài 6km, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi
diện tích cánh đồng bằng bao nhiêu ki - lô - mét vuông?
Trả lời: Diện tích cánh đồng là …… km2. (12)
Câu 21: Hình bình hành có độ dài đáy 8m và chiều cao 7m 5dm. Tính diện tích hình bình hành đó theo mét vuông.
Trả lời: Diện tích hình bình hành đó là ………. m2. (60)
Câu 22: Có hai mảnh đất hình vuông. Mảnh thứ hai có cạnh gấp đôi mảnh thứ nhất. Mảnh thứ nhất có diện tích 40m2. Hỏi mảnh thứ hai có diện tích bao nhiêu mét vuông?
A 120m2 B. 80m2 C. 160m2 D. 200m2
Câu 23: Diện tích hình bình hành ABCD hơn diện tích hình bình hành CDEF là:
A.638cm2 B. 406cm2 C. 232cm2 D. 174cm2
Câu 24: Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 8dm 7cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích mảnh bìa đó.
Trả lời: Diện tích mảnh bìa hình bình hành là ………. cm2. (2523)
Câu 25: Một hình bình hành có diện tích 48dm2. Độ dài đáy gấp 3 lần chiều cao tương ứng. Tính chiều cao hình bình hành đó. Biết số đo chiều cao và độ dài đáy là các số tự nhiên và cùng đơn vị đo là đề-xi-mét.
Trả lời: Chiều cao của hình bình hành đó là ……dm. (4)
Tài liệu vẫn còn dài các em tải về để xem trọn vẹn nội dung nhé
Tổng hợp bài Toán về hình hoc lớp 4 được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng thông qua tài liệu này các em sẽ nâng cao kỹ năng giải đề, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra sắp tới.Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các môn học khác có tại tài liệu học tập lớp 4.
- Lượt tải: 253
- Lượt xem: 2.739
- Dung lượng: 392,3 KB