A closer look 2 Unit 9: Festivals around the world

  • 1 Đánh giá

Phần A closer look 2 sẽ cung cấp cho bạn ngữ pháp về "Adverbial phrases" (Cụm phó từ) bao gồm cả lý thuyết và bài tập vận dụng. Bên cạnh đó là cách đặt câu hỏi "Wh" với thông tin cho trước. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

A closer look 2 – Unit 9: Festivals around the world

Grammar

Adverbial Phrases: Các cụm phó từ

Các cụm phó từ dùng để đưa thêm thông tin như thời gian, địa điểm, tính chất,… cho một hành động. Cụm phó từ có thể được tạo bởi danh từ, giới từ hoặc động từ nguyên thể. Chúng có thể trr lời cho các câu hỏi khác nhau.

Type/ Question (Loại/ Câu hỏi)

Example (Ví dụ)

Time (when? - thời điểm)

The festival of the Sun is held on June 24th. (Lễ hội mặt trời được diễn ra vào ngày 24 tháng Sáu.)

Place (where? - nơi nào)

The festival is celebrated in Peru.

(Lễ hôi dươc tổ chức ở Peru)

Frequency Chow often - bao lâu một lần)

The festival takes place every year.

(Lễ hội diễn ra hàng năm.)

Reason (why - lý do)

People attend the festival for fun./ A lot of people go to Cusco, Peru, to attend the festival.

(Người ta tham gia lễ hội để vui./ Nhiều người đến Cusco, Peru, để tham gia lễ hội.)

Manner (how? - như thế nào)

People celebrate it in a special way./ People celebrate it with street fairs and live music.

(Người ta tổ chức ăn mừng lễ hội theo một cách đặc biệt./ Người ta ăn mừng lễ hội với hội chợ đường phố và nhạc sống.)

1. Look at the pictures below. What information would you like to know about this festival? (Nhìn vào những bức hình bên dưới.Bạn muốn biết về thông tin nào về lễ hội này?)

Hướng dẫn:

  • I want to know (Tôi muốn biết)
  • What is it? (Nó là gì?)
  • When is it? (Khi nào?)
  • Where is it? (Nó ở đâu?)
  • How often does it take place? (Nó thường diễn ra như thế nào?)
  • Why do people attend? (Tạo sao người ta tham dự?)
  • How do people celebrate? (Mọi người ăn mừng lễ hội như thế nào?)

2. Now look at the webpage. Complete the table about the festival. (Bây giờ nhìn vào trang web. Hoàn thành bảng về lễ hội)

Dịch bài:

The Cannes Film Festival (Liên hoan phim Cannes)
Mỗi năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế của nó. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại cho liên hoan lễ hội này bằng một cách nghiêm túc kì lạ. Các đạo diễn phim, ngôi sao, và những nhà phê bình tất cả đều đến liên hoan. Một bảng đánh giá những phim xem phim mới để trao giải cho những phim xuất sắc nhất.

What? (Cái gì?)

Cannes Film Festival (Liên hoan phim Cannes)

Who? (Ai?)

Film directors, stars, critics (Đạo diễn, diễn viên, các nhà phê bình)

Where? (Ở đâu?)

Cannes city, France (Thành phố Cannes, Pháp)

When? (Khi nào?)

May (Tháng năm)

How often? (Bao lâu một lần?)

Every year (Hàng năm)

How? (Như thế nào?)

A panel of judges watches the new films.

(Các giám khảo xem các bộ phim mới)

Why? (Tại sao?)

To award prizes for the best films.

(Trao giải cho những bộ phim xuất sắc nhất)

3. Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it. (Bây giờ nghĩ về một lễ hội mà bạn biết ở Việt Nam. Hoàn thành bảng với thông tin về lễ hội đó, sau đó kể cho bạn bè nghe về nó.)

What? (Cái gì?)

Mid-Autumn Festival (Lễ hội trung thu)

Who? (Ai?)

Children (Trẻ em)

Where? (ở đâu?)

Everywhere in Vietnam (Khắp nới trên Việt Nam)

When? (Khi nào?)

August in Lunar calendar (Tháng tám âm lịch)

How often? (Bao lấu một lần?)

Every year (Hằng năm)

How? (Như thế nào?)

Children eat moon cake and parade with star-shaped latterns. (Trẻ em ăn bánh trung thu và rước đèn ông sao)

Why? (Tại sao?)

To give children their own festival (Để cho trẻ em có lễ hội riêng)

4. Join the questions to the types of answers. There may be more than one correct answer to each question. (Nối những câu hỏi với những câu trả lời. Có hơn một câu trả lời chính xác cho mỗi câu hỏi)

  • Who: person (dùng để hỏi “ai”, dùng cho người)
  • Why: reason (hỏi trong câu hỏi Tại sao- lý do)
  • Which: whole sentence (limited options) (Hỏi trong câu hỏi lụa chọn)
  • Whose: belonging to a person/ thing (Hỏi các tài sản thuộc về một người hoặc vật nào)
  • What: whole sentence (Hỏi cả câu)
  • When: time (hỏi về thời gian)
  • Where: place (Hỏi về địa điểm)
  • How: manner (Hỏi về tính chất, như thế nào?)

5. Phuong is doing an interview for VTV. Can you match her questions with the interviewee's answers? (Phương đang làm một phỏng vấn cho VTV. Bạn có thể nối những câu hỏi của cô ấy với câu trả lời của người được phỏng vấn không?)

  • Here I am with Elephant Race organizer, Phong Nguyen. What’s this festival all about, Phong? (Tôi đang có mặt cùng với người tổ chức cuộc đua voi, Phong Nguyễn. Lễ hội này nói về gì vậy Phong?)
    =>It’s a race between elephants that are ridden by their owners, but really it’s a celebration of elephants. (Nó là một cuộc đua giữa những con voi được chủ của nó cưỡi, nhưng nó thật sự là một lễ kỷ niệm những con voi.)
  • When’s it held? (Nó được tổ chức khi nào?)
    =>It’s normally in March. (Thường vào tháng Ba.)
  • Where is it held? (Nó được tổ chức ở đâu?)
    =>It’s always held in Daklak. The location can change though - sometimes it’s in Don village, sometimes near the river. (Nó luôn được tổ chức ở Đắk Lắk. Mặc dù địa điểm có thể thay đổi - thỉnh thoảng nó ở buôn Đôn, thỉnh thoảng gần dòng sông.)
  • Why’s it held? (Tại sao nó được tổ chức?)
    =>Elephants are really important. They work really hard for us. The festival is our way of saying “thank you” to them. (Voi thật sự rất quan trọng. Chúng làm việc thật sự chăm chỉ. Lễ hội là cách chúng tôi nói lời cảm ơn đến chúng.)
  • Who comes to the festival? (Ai đến lễ hội?)
    =>Many elephants owners and local people. Also, there are more and more tourists every year. (Nhiều chủ voi và người dân địa phương. Cũng có ngày càng nhiều du khách mỗi năm.)
  • How do elephants win the race? (Làm sao các con voi chiến thắng?)
    =>Well, they have to reach the finish line first. (À, chúng phải đến được vạch đích đầu tiên.)

6. Now make questions for the underlined parts. (Bây giờ tạo câu hỏi cho những phần gạch dưới)

  1. I bought this T-shirt for my brother in Sydney. (Tôi mua cái áo thun này cho anh trai tôi ở Sydney.)
    =>Where did you buy this T-shirt for your brother? (Bạn mua cái áo thun này cho anh trai bạn ở đâu?)
  2. I love music, so I go to the music festival almost every summer.(Tôi yêu âm nhạc, vì thế tôi đến lễ hội âm nhạc hầu hết mỗi mùa hè.)
    =>How often do you go to the music festival? (Bạn đến với lễ hội âm nhạc thường xuyên như thế nào?)
  3. My friensd saved money to fly to Spain. (Bạn bè tôi tiết kiệm tiền để bay đến Tây Ban Nha.)
    =>Why did your friends save money? (Tại sao bạn bè bạn tiết kiệm tiền?)
  4. We went to the Flower festival in Da Lat last year. (Chúng tôi đã đi đến Lễ hội hoa Đà Lạt vào năm trước.)
    =>When did you go to Flower Festival in Dalat? (Bạn đi Lễ hội hoa Đà Lạt khi nào?)
  5. During Tet, the Vietnamese decorate their houses with apricot or peach blossom. (Vào dịp Tết, người Việt Nam trang trí nhà cửa bằng hoa mai hoặc hoa đào.)
    =>How do the Vietnamese decorate their houses during Tet? (Người Việt Nam trang trí nhà cửa vào dịp Tết như thế nào?)

7. Game: FESTIVAL MYSTERY

Work in groups. One student thinks of any festival he/she likes. Other students ask questions about the festival to find out what festival it is. Remember to use H/Wh-questions and adverbial phrases.
(Làm theo nhóm. Một học sinh nghĩ về nhiều lễ hội mà cậu ấy/ cô ấy thích. Những học sinh khác hỏi những câu hỏi về lễ hội để tìm ra lễ hội đó là gì. Nhớ sử dụng câu hỏi H/ WH và cụm trạng từ.)

  • A: Where is the festival held? (Lễ hội được tổ chức ở đâu?)
  • B: In the US and some other countries in the world. (Ở Mỹ và vài nước khác trên thế giới.)
  • A: When do people celebrste it? (Người ta tổ chức lễ hội khi nào?)
  • B: On October 32st. (Vào ngày 31 tháng 10.)
  • A: What do people do? (Người ta làm gì?)
  • B: They put pumpkin laterns outside their homes. (Họ đặt lồng đèn bí ngô bên ngoài nhà.)
  • A: Is it Halloween? (Nó là Halloween phải không?)
  • B: Yes, it is. (Đúng vậy.)

  • 13 lượt xem