Giải bài 31 vật lí 10: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Chúng ta xác định mối liên hệ giữa 3 thông số trạng thái: áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối thông qua phương trình nào? Để trả lời câu hỏi này, KhoaHoc xin chia sẻ "bài 31: phương trình trạng thái của khí lí tưởng" thuộc chương trình SGK Vật lí lớp 10. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tập tốt hơn.
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I) Khí lí tưởng và khí thực:
- Khí thực là chất khí tồn tại trong thực tế như (oxi, nitơ, cacbonic,....)
- Khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về chất khí đã học.
II) Phương trình trạng thái của khí lí tưởng:
= hằng số ⇒ $\frac{p_{1}V_{1}}{T_{1}}$ = $\frac{p_{2}V_{2}}{T_{2}}$
III) Quá trình đẳng áp:
- Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trang thái khi áp suất không đổi
- Mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp:
= $\frac{V_{2}}{T_{2}}$ ⇒ $\frac{V}{T}$ = hằng số.
- Đường đẳng áp là đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: trang 165 - sgk vật lí 10
Khí lí tưởng là gì?
Câu 2: trang 165 - sgk vật lí 10
Lập phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Câu 3: trang 165 - sgk vật lí 10
Viết hệ thức của sự nở đẳng áp của chất khí.
Câu 4: trang 165 - sgk vật lí 10
Hãy ghép các quá trình ghi bên trái với các phương trình tương ứng ghi bên phải.
1. Quá trình đẳng nhiệt a)
=$\frac{p_{2}}{T_{2}}$
2. Quá trình đẳng tích b)
=$\frac{V_{2}}{T_{2}}$
3. Quá trình đẳng áp c)
=$p_{2}V_{2}$
4. Quá trình bất kì d)
=$\frac{p_{2}V_{2}}{T_{2}}$
Câu 5: trang 166 - sgk vật lí 10
Trong hệ tọa độ (V,T) đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp?
A. Đường thẳng song song với trục hoành.
B. Đường thẳng song song với trục tung.
C. Đường hypebol.
D. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Câu 6: trang 166 - sgk vật lí 10
Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích, nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kin.
B. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy không kín.
C. Nung nóng một lượng khí trong một xilanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển.
D. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn.
Câu 7: trang 166 - sgk vật lí 10
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hidro ở áp suất 750mmHg và nhiệt độ 270C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn ( áp suất 760mmHg và nhiệt độ 00C)
Câu 8: trang 166 - sgk vật lí 10
Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3140. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10 thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 20C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn ( áp suất 760mmHg và nhiệt độ 00C) là 1,29 kg/m3.
=> Trắc nghiệm vật lý 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Xem thêm bài viết khác
- A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang đi ngược chiều vào ga
- Hãy so sánh mức nước trong các ống thủy tinh với nhau và với bề mặt của nước ở bên ngoài các ống. sgk vật lí 10 trang 201
- Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đề
- Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực.
- Nêu định nghĩa và công thức của động năng
- Viết công thức tính cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi
- Giải câu 1 bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn sgk vật lí 10 trang 197
- Giải bài 26 vật lí 10: Thế năng
- Phát biểu định nghĩa của lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm
- Giải câu 5 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình sgk vật lí 10 trang 187
- Nêu những đặc điểm vecto vận tốc của chuyển động tròn đều
- Giải câu 7 trang 15 sgk: Chỉ ra câu sai