Giải bài 33 vật lí 10: Các nguyên lí của nhiệt động lực học sgk vật lí 10 trang 175
Mối liên hệ giữa 3 đại lượng liên quan đến năng lượng của chất khí là nội năng, công và nhiệt lượng được thể hiện trong 2 nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học. Vậy nguyên lí đó có nội dung như thế nào? KhoaHoc xin chia sẻ với các bạn bài:Các nguyên lí của nhiệt động lực học. Với phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
A, KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Nguyên lí I nhiệt động lực học (NĐLH) :
- Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được trong một quá trình.
∆U = A + Q
Trong đó : A là công (J)
Q là nhiệt lượng (J)
∆U là độ biến thiên nội năng (J)
2. Quy ước về dấu của nhiệt lượng và công :
· Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
· Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
· A > 0: Hệ nhận công
· A < 0: Hệ thực hiện công
3. Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch:
- Quá trình thuận nghịch là: quá trình trạng thái của vật tự trở về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
- Quá trình không thuận nghịch là: quá trình trạng thái của vật chỉ có thể xảy ra theo một chiều xác định, không thể tự xảy ra theo chiều ngược lại. Muốn xảy ra theo chiều ngược lại phải cần đến sự tác động bên ngoài hệ.
4. Nguyên lí II nhiệt động lực học :
- Cách phát biểu của Clau-di-út : nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
- Cách phát biểu của Các-nô: động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.
5. Hiệu suất của động cơ nhiệt :
- Ta có : H =
Trong đó : Q1 là nhiệt lượng cung cấp cho bộ phận phát động (nhiệt lượng toàn phần).
Q2 là nhiệt lượng tỏa ra (nhiệt lượng vô ích).
A = Q1 – Q2 là phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: trang 179 - sgk vật lí 10
Phát biểu và viết hệ thức của nguyên lí I NĐLH. Nêu tên, đơn vị và quy ước dấu của các đại lượng trong hệ thức.
Câu 2: trang 179 - sgk vật lí 10
Phát biểu nguyên lí II NĐLH
Câu 3: trang 179 - sgk vật lí 10
Trong các hệ thức sau, hệ thức nào diễn tả quá trình nung nóng khí trong một bình kín khi bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình?
A. ∆U = A;
B. ∆U = Q + A;
C. ∆U = 0;
D. ∆U = Q;
Câu 4: trang 179 - sgk vật lí 10
Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thức phải có giá trị nào sau đây:
A. Q < 0 và A > 0;
B. Q > 0 và A > 0;
C. Q > 0 và A < 0;
D. Q < 0 và A < 0.
Câu 5: trang 179 - sgk vật lí 10
Trường hợp nào sau đây ứng với quá trình đẳng tích khi nhiệt độ tăng?
A. ∆U = Q với Q > 0;
B. ∆U = Q + A với A > 0;
C. ∆U = Q + A với A < 0;
D. ∆U = Q với Q < 0.
Câu 6: trang 179 - sgk vật lí 10
Người ta thực hiện công 100 J để nén khi trong một xilanh. Tìm độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J.
Câu 7: trang 179 - sgk vật lí 10
Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100J. Khi nở ra thực hiện công 70J đẩy pit-tông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.
Câu 8: trang 179 - sgk vật lí 10
Khi truyền nhiệt lượng 6.106J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,5 m3. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công.
=> Trắc nghiệm vật lý 10 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 10 vật lí 10: Ba định luật Niu-ton
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm của các vật khác nhau trong không khí?
- Lập phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang, các công thức tính thời gian chuyển động thành phần.
- Giải bài 40 vật lí 10: Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng
- Hãy xác định: a) Hợp lực tác dụng lên xe ca;
- Giải câu 9 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình sgk vật lí 10 trang 187
- Tốc độ trung bình là gì?
- Giải bài 37 vật lí 10: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại
- Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?
- Một vật có khối lượng m = 20 g đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn với tần số vòng lớn nhất là bao nhiêu để vật không bị văng ra khỏi bàn?
- Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu?