Write Unit 11: Traveling around Viet Nam

  • 1 Đánh giá

Phần "Write" sẽ yêu cầu bạn học kĩ năng ghép các từ và kết hợp lại để thành câu hoàn chỉnh, từ đó viết nên một câu chuyện ngắn. Phần này giúp bạn học vận dụng kĩ năng sử dụng từ vựng và ngữ pháp nhuần nhuyễn. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

WRITE – UNIT 11: TRAVELING AROUND VIET NAM

Read the first part of a story about traveling around Viet Nam. (Hãy đọc đoạn đầu của câu chuvện về chuyến du lịch vòng quanh Việt Nam.)

Last week, while on vacation in Da Lat, the Browns had quite an adventure. One afternoon, they decided to paddle around Xuan Huong Lake in a canoe. After hiring the canoe, the family climbed in and paddled out to the middle of the lake. Unfortunately, dark clouds soon appeared and it began to rain. (Tuần trước trong khi đi nghỉ ở Đà Lạt, gia đình ông bà Jones đã có một chuyến đi phiêu lưu mạo hiểm. Vào một buổi chiểu họ quyết định bơi thuyền quanh hồ Xuân Hương trên một chiếc ca-nô. Sau khi thuê ca-nô, cả gia đình bước xuống thuyền và bơi ra giữa hồ. Thật không may, mây đen kéo đến và trời đổ mưa.)

1. Now, put the sentences below in the correct chronological order to complete the story. (Bây giờ bạn hãy xếp những câu dưới đây theo một trật tự thời gian đúng để hoàn thành câu chuyện.)

Giải: Thức tự câu chuyện

  1. c) The wind started to blow and the rain became heavier. (Gió bắt đầu thổi và mưa trở nên nặng hạt hơn.)
  2. a) The canoe moved up and down the water. (Ca nô dập dềnh trên sóng nước)
  3. g) Shannon dropped her paddle. (Shannon đánh rơi mái chèo xuống nước.)
  4. d) She leaned over and tried to pick it up. (Cô cúi xuống và cố lấy nó lên.)
  5. f) The canoe overturned and everyone fell into the deep and dangerous water. (Xuồng bị lật và mọi người rơi vào vùng nước sâu và nguy hiểm.)
  6. b) A boat appeared and rescued them. (Một chiếc thuyền xuất hiện và giải cứu họ.)
  7. e) The family was very lucky. (Gia đình rất may mắn.)

2. Put the events below in the correct chronological order and write the story. Start with the sentence below. (Bạn hãy xếp những sự kiện dưới đây theo đúng trật tự thời gian và viết thành câu chuyện. Hãy bắt đầu bằng câu sau)

Trật tự của tranh: d-b-e-h-a-f-c-g

Giải:

Uyen had a day to remember last week. She had a math exam last Friday, so she had to stay up late the night before to do her exercises. She got up late the next morning. She realized that her alarm clock didn't go off. As she was leaving, it started to rain heavily. Uyen tried to run as fast as she could. Suddenly she stumbled over a rock and fell down. Her schoolbag dropped into a pool and everything got wet. The rain stopped as she got to the classroom. Luckily, Uyen had enough time to finish her exam.

Dịch:

Uyen có một ngày để nhớ tuần trước. Cô đã có một kỳ thi toán vào thứ Sáu tuần trước, vì vậy cô phải thức vào đêm hôm trước để làm bài tập. Cô ấy thức dậy vào sáng hôm sau. Cô nhận ra rằng đồng hồ báo thức của cô đã không đổ chuông. Khi cô ấy đi học trời bắt đầu mưa to. Uyen cố chạy càng nhanh càng tốt. Đột nhiên cô vấp vào một hòn đá và ngã xuống. Cặp sách của cô rơi vào một hồ bơi và tất cả mọi thứ đều ướt. Mưa đã ngừng lại khi cô đến lớp học. May mắn thay, Uyên đã có đủ thời gian để hoàn thành bài thi của mình.


  • 5 lượt xem
Chủ đề liên quan