-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải TBĐ địa 10 bài: Cơ cấu dân số
Giải tập bản đồ địa lí lớp 10, giải chi tiết và cụ thể bài: Cơ cấu dân số sách tập bản đồ địa lí lớp 10 trang 28. KhoaHoc sẽ hướng dẫn các bạn cách học tập bản đồ hiệu quả nhất thông qua loạt bài Giải tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 10.
Bài 1: Trang 28 - sách TBĐ địa lí 10
Dựa vào hình 23.1 ban chuẩn hoặc hình 13.1 ban nâng cao, em hãy nhận xét theo dàn ý sau:
- Hình dạng của mỗi kiểu tháp dân số
- Mỗi kiểu tháp dân số đặc trưng cho nhóm nước nào
- Tương quan giữa các nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động), 15 – 59 (trong độ tuổi lao động) và từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động)
Trả lời:
Hình dạng của mỗi kiểu tháp dân số:
- Tháp 1 (kiểu mở rộng): Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, sườn thoải.
- Tháp 2 (kiểu thu hẹp): Thân tháp phình to ở giữa, thu hẹp về 2 phía đáy và đỉnh tháp, sườn dốc.
- Tháp 3 (kiểu ổn định): Hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
Đặc trưng mỗi kiểu tháp dân số cho nhóm nước:
- Tháp 1: Nhóm nước kém phát triển
- Tháp 2: Nhóm nước đang phát triển
- Tháp 3: Nhóm nước phát triển
Tương quan giữa các nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động), 15 – 59 (trong độ tuổi lao động) và từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động):
- Nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động): Tháp 1 chiếm tỉ lệ cao, tháp hai chiếm tỉ lệ trung bình, tháp 3 chiếm tỉ lệ thấp
- Nhóm tuổi 15 – 59 (trong độ tuổi lao động): Tháp 1 và 3 chiếm tỉ lệ trung bình, tháp 2 chiếm tỉ lệ cao.
- Nhóm tuổi 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động): Tháp 1 chiếm tỉ lệ thấp, tháp 2 chiếm tỉ lệ khá cao, tháp 3 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 2: Trang 28 - sách TBĐ địa lí 10
Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy phân tích đặc trưng, những thuận lợi, khó khăn của dân số già và dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
Nhóm tuổi | Dân số già (%) | Dân số trẻ (%) |
0 - 14 | < 25 | >35 |
15 - 59 | 60 | 55 |
60 trở lên | >15 | <10 |
Trả lời:
- Dân số trẻ: Độ tuổi 0 - 14 trên 35%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%.
- Thuận lợi: Lao động dồi dào.
- Khó khăn: Sức ép dân số lớn.
- Dân số già: Độ tuổi 0 - 14 dưới 25%. Tuổi 60 trở lên trên 15%.
- Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, chất lượng cuộc sống cao
- Khó khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi lớn dành cho người già.
Bài 3: Trang 29 - sách TBĐ địa lí 10
Dựa vào “Biểu đồ Kết cấu lao động theo khu vực kinh tế năm 2009 (%)”, kết hợp với kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp cao
- Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ cao
- Em hãy giải thích vì sao cơ cấu dân số lao động theo khu vực kinh tế lại có sự phân hóa như vậy.
Trả lời:
- Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp cao: Ấn Độ, Việt Nam, Trung Quốc, Thái Lan, Inđônêxia.
- Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ cao: Xingapo, Hoa Kì, Hàn Quốc, Nhật bản, Thụy Sỹ.
- Cơ cấu dân số lao động theo khu vực kinh tế lại có sự phân hóa như vậy vì có sự khác biệt trong trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia:
- Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ cao là những nước có nền kinh tế phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp cao là những nước đang phát triển, nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế.
- Giải bài: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- Giải bài: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
- Giải bài: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Giải bài: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
- Giải bài: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
- Giải bài: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hướng tới chế độ nước sông...
- Giải bài: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
- Giải bài: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
- Giải bài: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
- Giải bài: Cơ cấu dân số
- Giải bài: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
- Giải bài: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp
- Giải bài: Địa lí ngành chăn nuôi
- Giải bài: Thực hành vẽ và phân tích về sản lượng lương thực, dân số...
- Giải bài: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hường tới...
- Giải bài: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Giải bài: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
- Giải bài: Địa lí các ngành giao thông vận tải
- Giải bài: Địa lí ngành thông tin liên lạc
- Giải bài: Thị trường thế giới
- Giải bài: Môi trường và sự phát triển bền vững
- Không tìm thấy