-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài 19 hóa học 10: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 10, KhoaHoc xin chia sẻ với các bạn bài: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa khử. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.
2. Sự oxi hóa và sự khử là hai quá trình có bản chất trái ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong một phản ứng. Đó là phản ứng oxi hóa - khử.
3. Chất khử là chất nhường electron, là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Chất oxi hóa là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Trong phản ứng oxi hóa – khử bao giờ cũng có chất khử và chất oxi hóa tham gia. Chất khử là còn gọi là chất bị oxi hóa và chất oxi hóa còn gọi là chất bị khử.
4. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó sự chuyển electron giữa các chất phản ứng . Nếu dựa vào sự thay đổi số oxi hóa thì phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
5. Dựa vào số oxi hóa người ta chia các phản ứng thành 2 loại, đó là phản ứng oxi hóa khử (số oxi hóa thay đổi) và phản ứng không thuộc loại oxi hóa khử (số oxi hóa không đổi).
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1. (Trang 88 SGK)
Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hoá - khử ?
A. Phản ứng hoá hợp.
B. Phản ứng phân hủy.
C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ.
D. Phản ứng trao đổi.
Câu 2. (Trang 89 SGK)
Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. Phản ứng hoá hợp.
B. Phản ứng phân hủy.
C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ.
D. Phản ứng trao đổi.
Câu 3. (Trang 89 SGK)
Cho phản ứng : M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + ...
Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử ?
A. x = 1
B. x = 2
C. x = 1 hoặc x = 2
D. x = 3
Chọn đáp án đúng.
Câu 4. (Trang 89 SGK)
Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây :
A. Sự oxi hoá một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó, là làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó tăng lên.
B. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng.
C. Sự khử một nguyên tô là sự thu thêm electron cho nguyên tố đó, làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó giảm xuống.
D. Chất khử là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó giảm sau phản ứng.
Câu 5. (Trang 89 SGK)
Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố :
a) Nitơ trong NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl.
b) Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, CaOCl2.
c) Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4; MnSO4.
d) Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3.
e) Lưu huỳnh trong H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2.
Câu 6. (Trang 89 SGK)
Cho biết đã xảy ra sự oxi hoá và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau :
a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
b) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 7. (Trang 88 SGK)
Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau :
a) 2H2 + O2 → 2H2O
b) 2KNO3 → 2KNO2 + O2
c) NH4NO2 → N2 + 2H2O
d) Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3.
Câu 8. (Trang 90 SGK)
Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử sau :
a) Cl2 + 2HBr → 2HCI + Br2
b) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
c) 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O
d) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
Câu 9. (Trang 90 SGK)
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng :
a) Al + Fe3O4 ⟶(to) Al2O3 + Fe
b) FeSO4 + KМNО4 + H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
c) FeS2 + O2 ⟶(to) Fe2O3 + SO2
d) KClO3 ⟶(to) KCl + O2
e) Cl2+ KOH →(to) KCl + KClO3 + H2O.
Câu 10. (Trang 90 SGK)
Có thể điều chế MgCl2 bằng :
- Phản ứng hoá hợp
- Phản ứng thế
- Phản ứng trao đổi.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Câu 11. (Trang 90 SGK)
Cho những chất sau : CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.
a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá - khử và viết phương trình phản ứng.
b) Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi-hoá và sự khử trong những phản ứng hoá học nói trên.
Câu 12. (Trang 90 SGK)
Hòa tan 1,39g muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1 M. Tính thể tích dung dịch KMnO4, tham gia phản ứng.
=> Trắc nghiệm hóa học 10 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 6 bài 11: Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
- Giải câu 5 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
- Giải câu 1 bài 2: Hạt nhân nguyên tử , nguyên tố hóa học, đồng vị
- Giải câu 1 bài 33: Axit sunfuric Muối sunfat
- Giải câu 4 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
- Giải câu 8 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải câu 4 bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử
- Giải câu 7 bài 21: Khái quát về nhóm Halogen
- Giải thí nghiệm 3 bài 31: Bài thực hành số 4: Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh
- Giải thí nghiệm 3 bài 27: Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
- Giải bài 28 hóa học 10: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của brom và iot
- Giải câu 3 bài 2: Hạt nhân nguyên tử , nguyên tố hóa học, đồng vị