Giải bài 2: Giới hạn của hàm số
Bài 1 chúng ta đã được tìm hiểu về giới hạn của dãy số. Vậy còn giới hạn của hàm số là gì? Để giải đáp câu hỏi này, KhoaHoc xin chia sẻ với các bạn bài 2: Giới hạn của hàm số. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học tập tốt hơn.
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
Ôn tập lý thuyết
Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
1. Định nghĩa
ĐỊNH NGHĨA 1
Cho khoảng K chứa điểm
và hàm số $y=f(x)$xác định trên K hoặc K \ {
}
Ta nói hàm số
có giới hạn là số L khi x dần tới
nếu với dãy số \((x_{n})\)bất kì,
K \ {
}; \(x_{n}\rightarrow x_{0}\)
ta có ![]()
Kí hiệu:
hay \(f(x)\rightarrow L\)khi \(x\rightarrow x_{0}\)
2. Định lí về giới hạn hữu hạn
ĐỊNH LÍ 1
a. Giả sử
và \(\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim }g(x) = M\)
Khi đó:
![\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim }[f(x)+g(x)] = L+M](https://i.khoahoc.com.vn/data/image/holder.png)
![\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim }[f(x)-g(x)] = L-M](https://i.khoahoc.com.vn/data/image/holder.png)
![\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim }[f(x).g(x)] = L.M](https://i.khoahoc.com.vn/data/image/holder.png)
(nếu \(M\neq 0\))
b. Nếu
và \(\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim }f(x) = L\)thì:
và \(\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim }\sqrt{f(x)} = \sqrt{L}\)
(Dấu của
được xét trên khoảng đang tìm giới hạn, với \(x\neq x_{0}\))
3. Giới hạn một bên
ĐỊNH NGHĨA 2
- Cho hàm số
xác định trên khoảng \((x_{0}; b)\)
Số L được gọi là giới hạn bên phải của hàm số
khi \(x\rightarrow x_{0}\)nếu với dãy số \((x_{n})\)bất kì, \(x_{0}
ta có ![]()
Kí hiệu: ![]()
- Cho hàm số
xác định trên khoảng \((a; x_{0})\)
Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số
khi \(x\rightarrow x_{0}\)nếu với dãy số \((x_{n})\)bất kì, \(a
ta có ![]()
Kí hiệu: ![]()
ĐỊNH LÍ 2
khi và chỉ khi \(\underset{x\rightarrow x_{0}^{-}}{lim }f(x) = \underset{x\rightarrow x_{0}^{+}}{lim }f(x) = L\)
II. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
ĐỊNH NGHĨA 3
a. Cho hàm số
xác định trên khoảng \((a; +\infty )\)
Ta nói hàm số
có giới hạn là số L khi
nếu với dãy số \((x_{n})\)bất kì, \(x_{n}>a; x_{n}\rightarrow +\infty\)
ta có ![]()
Kí hiệu:
hay \(f(x)\rightarrow L\)khi \(x\rightarrow +\infty \)
b. Cho hàm số
xác định trên khoảng \((-\infty ;a)\)
Ta nói hàm số
có giới hạn là số L khi
nếu với dãy số \((x_{n})\)bất kì, \(x_{n}
ta có ![]()
Kí hiệu:
hay \(f(x)\rightarrow L\)khi \(x\rightarrow -\infty \)
CHÚ Ý
a. Với c, k là các hằng số và k là nguyên dương, ta luôn có:
b. Định lí 1 về giới hạn của hàm số khi
vẫn còn đúng khi \(x\rightarrow +\infty \)hoặc \(x\rightarrow -\infty\)
III. Giới hạn vô cực của hàm số
1. Giới hạn vô cực
ĐỊNH NGHĨA 4
Cho hàm số
xác định trên khoảng \((a; +\infty )\)
Ta nói hàm số
có giới hạn là \(-\infty \)khi \(x\rightarrow +\infty \)nếu với dãy số \((x_{n})\)bất kì, \(x_{n}>a\)và \(x_{n}\rightarrow +\infty \)ta có \(f(x_{n})\rightarrow -\infty\)
Kí hiệu:
hay \(f(x)\rightarrow -\infty \)khi \(x\rightarrow +\infty \)
NHẬN XÉT: ![]()
2. Một vài giới hạn đặc biệt
với k nguyên dương.
nếu k là số lẻ
nếu k là số chẵn
3. Một vài quy tắc về giới hạn vô cực
Nếu
và \(\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim }g(x) = +\infty \)(hoặc \(-\infty \))thì \(\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim }f(x)g(x)\)được tính theo quy tắc cho trong bảng sau:
a. Quy tắc tìm giới hạn của tích ![]()
b. Quy tắc tìm giới hạn của thương ![]()
| Dấu của | |||
| Tùy ý | 0 | ||
| 0 | + | ||
| - | |||
| + | |||
| - |
(Dấu của
xét trên một khoảng K nào đó đang tính giới hạn, với ![]()
CHÚ Ý: Các quy tắc trên vẫn đúng cho các trường hợp ![]()
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: trang 132 sgk toán Đại số và giải tích 11
Dùng định nghĩa tìm các giới hạn sau:
a)
;
b)
.
Câu 2: trang 132 sgk toán Đại số và giải tích 11
Cho hàm số
\(f(x) = \left\{ \matrix{
\sqrt x + 1 \text{ nếu }x\ge 0 \hfill \cr
2x\text{ nếu }x < 0 \hfill \cr} \right.\)
Và các dãy số
với \(u_n= \frac{1}{n}\), \((v_n)\) với \(v_n= -\frac{1}{n}\).
Tính
, \(\lim v_n\), \(\lim f (u_n)\) và \(\lim (v_n)\).
Từ đó có kết luận gì về giới hạn của hàm số đã cho khi
?
Câu 3: trang 132 sgk toán Đại số và giải tích 11
Tính các giới hạn sau:
| a) | b) |
| c) | d) |
| e) | f) |
Câu 4: trang 132 sgk toán Đại số và giải tích 11
Tính các giới hạn sau:
a)
\(\frac{3x -5}{(x-2)^{2}}\);
b)
\(\frac{2x -7}{x-1}\);
c)
\(\frac{2x -7}{x-1}\).
Câu 5: trang 133 sgk toán Đại số và giải tích 11
Cho hàm số
có đồ thị như trên hình 53.

a) Quan sát đồ thị và nêu nhận xét về giá trị hàm số đã cho khi
, \(x → 3^-\) và \(x → -3^+\)
b) Kiểm tra các nhận xét trên bằng cách tính các giới hạn sau:
với \(f(x)\) được xét trên khoảng \((-\infty; -3)\),
với \(f(x)\) được xét trên khoảng \((-3,3)\),
với \(f(x)\) được xét trên khoảng \((-3; 3)\).
Câu 6: trang 133 sgk toán Đại số và giải tích 11
Tính:
\(\eqalign{
& a)\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ({x^4} - {x^2} + x - 1) \cr
& b)\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } ( - 2{x^3} + 3{x^2} - 5) \cr
& c)\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } (\sqrt {{x^2} - 2x + 5}) \cr
& d)\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{\sqrt {{x^2} + 1} + x} \over {5 - 2x}} \cr} \)
Câu 7: trang 133 sgk toán Đại số và giải tích 11
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là
. Gọi \(d\) và \(d'\) lần lượt là khoảng cách từ một vật thật \(AB\) và từ ảnh \(A'B'\) của nó tới quang tâm \(O\) của thấu kính (h.54). Công thức thấu kính là \(\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}=\frac{1}{f}.\)

a) Tìm biểu thức xác định hàm số
.
b) Tìm
, \(\underset{d\rightarrow f^{-} }{\lim} φ(d)\) và \(\underset{d\rightarrow +\infty }{\lim} φ(d)\). Giải thích ý nghĩa của các kết quả tìm được.
=> Trắc nghiệm đại số và giải tích 11 bài 2: Giới hạn của hàm số (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 8 bài Ôn tập cuối năm
- Giải bài 3: Hàm số liên tục
- Giải câu 8 bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác
- Giải câu 4 bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
- Giải câu 11 bài Ôn tập cuối năm
- Giải câu 4 bài 4: Cấp số nhân
- Giải bài 4: Phép thử và biến cố
- Giải bài 3 Ôn tập cuối năm
- Giải câu 2 bài ôn tập chương 4: Giới hạn
- Giải câu 4 bài Ôn tập chương 5: Đạo hàm
- Giải bài 2: Giới hạn của hàm số
- Giải câu 12 bài Ôn tập chương 5: Đạo hàm