-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài 2 vật lí 11: Thuyết êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
Trong SGK hóa học lớp 10, chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo của nguyên tử. Nhìn từ góc độ vật lí nguyên tử có đặc điểm gì khác không? Ở bài học này, KhoaHoc sẽ giới thiệu cho bạn đọc về thuyết êlectron, định luật bảo toàn điện tích. Hi vọng bài học này sẽ giúp các bạn nắm chắc nội dung bài học và có thể vận dụng vào giải bài tập.
A. Lý thuyết
I. Thuyết êlectron
1. Cấu tạo nguyên tử
Cấu tạo nguyên tử:
- Hạt nhân: mang điện tích dương, nằm ở trung tâm. Hạt nhân bao gồm:
- proton: mang điện tích dương, điện tích của proton là:
(C), khối lượng
(kg). - notron: không mang điện, khối lượng
.
- Electron: mang điện tích âm chuyển động hỗn độn xung quanh hạt nhân. Điện tích của electron:
(C), khối lượng
(kg).
Bình thường, các nguyên tử trung hòa về điện do số electron quay xung quanh hạt nhân bằng số proton.
Điện tích nguyên tố (âm hoặc dương): là điện tích nhỏ nhất mà ta có được, chính là điện tích của electron hoặc proton. Trên thực tế, điện tích nhỏ nhất mà ta có được không phải là electron hay proton nhưng do chương trình Vật lí phổ thông chỉ xét đến proton, electron nên ta coi đó là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron
Thuyết electron là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật.
Nội dung
Êlectron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển tử nơi này sang nơi khác. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương.
Một nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm một electron để tạo thành một hạt mang điện âm gọi là ion âm.
- Một vật nhiễm điện âm khi số electron mà nó chứa lớn hơn số điện tích nguyên tố dương (proton). Nếu số electron ít hơn số proton thì vật nhiễm điện dương.
Sự cư trú và di chuyển của các electron tạo nên các hiện tượng về điện và tính chất điện muôn màu muôn vẻ của tự nhiên.
3. Vật (chất) dẫn điện, vật (chất) cách điện
Điện tích tự do: là điện tích có thể di chuyển từ điểm này đến điểm khác trong phạm vi thể tích của vật dẫn.
Vật dẫn điện: là vật có chứa nhiều điện tích tự do
Vật cách điện: là vật không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do.
4. Sự nhiễm điện
Nhiễm điện do tiếp xúc: xảy ra khi cho một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật bị nhiễm điện thì nó sẽ bị nhiễm điện.
Nhiễm điện do hưởng ứng: xảy ra khi đưa một đầu quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hòa về điện ta thấy đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. Nếu đưa quả cầu A ra xa thì thanh MN lại trung hòa về điện.
II. Định luật bảo toàn điện tích
Hệ cô lập: hệ không có trao đổi điện tích với các vật ngoài hệ.
Nội dung định luật: Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: SGK trang 14:
Trình bày nội dung thuyết êlectron.
Câu 2: SGK trang 14:
Giải thích hiện tượng nhiễm điện âm của một quả cầu kim loại do tiếp xúc bằng thuyết electron.
Câu 3: SGK trang 14:
Trình bày hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và giải thích nó bằng thuyết electron.
Câu 4: SGK trang 14:
Phát biểu định luật bảo toàn điện tích và vận dụng để giải thích hiện tượng xảy ra khi chi một quả cầu tích điện dương tiếp xúc với một quả cầu tích điện âm.
Câu 5: SGK trang 14:
Chọn câu đúng.
Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì
A. M tiếp tục bị hút dính vào Q.
B. M rời Q và vẫn bị hút lệch về phía Q.
C. M rời Q về vị trí thẳng đứng.
D. M bị đẩy lệch về phía bên kia.
Câu 6: SGK trang 14:
Đưa gần một quả cầu Q điện tích dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN (Hình 2.4).
Tại M và N sẽ xuất hiện các điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I, trung điểm của MN?
A. Điện tích ở M và N không thay đổi.
B. Điện tích ở M và N mất hết.
C. Điện tích ở M còn, ở N mất.
D. Điện tích ở M mất, ở N còn.
Câu 7: SGK trang 14:
Hãy giải thích hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt thường xuyên quay rất nhanh.
=> Trắc nghiệm vật lý 11 bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
Xem thêm bài viết khác
- Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là gì? Phát biểu mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch điện kín.
- Giải vật lí 12 câu 8 trang 45: Chọn câu đúng:
- Một acquy có suất điện động và điện trở trong là
= 6 V và r = 0,6 . Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn có ghi 6 V – 3 W. - Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với
- Giải câu 3 bài 34: Kính thiên văn sgk Vật lí 11 trang 216
- Giải bài 12 vật lí 11: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa ( Phần 2)
- Công của nguồn điện có mối liên hệ gì với điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín? Viết công thức tính công và công suất điện.
- Chiết suất (tuyệt đối) n của một môi trường là gì?
- Giải bài 34 vật lí 11: Kính thiên văn
- Giải câu 2 bài 32: Kính lúp sgk Vật lí 11 trang 208
- Giải câu 4 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
- Hai dòng điện I1 = 3 A, I2 = 2 A chạy trong hai dây dẫn thẳng dài, song song cách nhau 50 cm theo cùng một chiều. Xác định những điểm tại đó
.