Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì?

  • A. Là văn bản dùng để trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến một kết thú nhằm thuyết phục người đọc, người nghe
  • B. Là văn bản trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người một cách sinh động và cụ thể
  • C. Là văn bản trình bày những quan điểm, ý kiến thành những luận điểm
  • D. Là văn bản dùng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất, ... của sự vật, hiện tượng

Câu 2: Nhận định nào nói đúng về mục đích của văn bản thuyết minh?

  • A. Đem lại cho con người những tri thức mà con người chưa từng biết đến để hiểu biết và từ đó có thái độ, hành động đúng đắn.
  • B. Đem lại cho con người những tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng để có thái độ, hành động đúng đắn
  • C. Đem lại cho con người những tri thức mới lạ để con người phát hiện ra cái hay, cái đẹp của những tri thức đó.
  • D. Đem lại cho con người những tri thức tiêu biểu nhất để con người hiểu biết và bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc về chúng

Câu 3: Văn bản thuyết minh có tính chất gì?

  • A. Chủ quan, giàu cảm xúc, tình cảm
  • B. Mang tính chất thời sự nóng bỏng
  • C. Uyên bác, chọn lọc
  • D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích

Câu 4: Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì?

  • A. Có tính hình tượng, giàu giá trị biểu cảm
  • B. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động
  • C. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc
  • D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh

Câu 5: Trong các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận có xuất hiện yếu tố thuyết minh không?

  • A. Có
  • B. Không

Câu 6: Dòng nào nêu không đúng về đặc điểm cơ bản của văn thuyết minh?

  • A. Cung cấp tri thức khách quan.
  • B. Phương thức biểu đạt là các phương pháp giới thiệu, giải thích.
  • C. Lời văn sử dụng rộng rãi các biện pháp tu từ.
  • D. Ngôn ngữ chính xác, khoa học, dễ hiểu.

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

KHỞI NGHĨA NÔNG VĂN VÂN
(1833 - 1835)

Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc (Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy. […]
Cuộc khởi nghĩa lan khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những đạo quân lớn kéo lên đàn áp, nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba (năm 1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
(Lịch sử 7)

Câu 7: Có thể coi văn bản trên là một bài văn thuyết minh được hay không?

  • A. Có
  • B. Không

Câu 8: Văn bản trên trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì?

  • A. Thuyết minh về tù trưởng dân tộc Tày Nông Văn Vân và cuộc khởi nghĩa do ông lãnh đạo.
  • B. Thuyết minh về cuộc khởi nghĩa của dân tộc Tày.
  • C. Thuyết minh về vùng núi Tây Bắc.
  • D. Thuyết minh về làng của người Mường.

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

CON GIUN ĐẤT

Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh.
Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện xử lí rác, làm sạch môi trường.
Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng có thể ăn giun đất vì nó có 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích.

(Theo Bách khoa tri thức thế kỉ XXI)

Câu 9: Văn bản trên có được coi là một bài văn thuyết minh không?

  • A. Có
  • B. Không

Câu 10: Hai đoạn văn ở câu 7, 8 có gì giống với đoạn văn ở câu 9?

  • A. Hai văn bản đều có tính chất khách quan
  • B. Đều có mục đích là truyền đạt thông tin khoa học về lịch sử, sinh vật
  • C. Đều có tính chất trình bày, giới thiệu, giải thích.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Đọc các văn bản sau và trả lời câu hỏi:

CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH

Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm,… Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hằng ngày là như thế đấy.

Dân Bình Định có câu ca dao:

Dừa xanh sừng sững giữa trời

Đem thân mình hiến cho đời thuỷ chung.

ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, leo sườn đồi, rải theo bờ biển. Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,…

(Theo Hoàng Văn Huyền, Những mẩu chuyện địa lí)

Câu 11: Văn bản trên trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì ?

  • A. Trình bày sự gắn bó của cây dừa đối với người dân Bình Định trong cuộc sống về tất cả mọi mặt, từ đời sống vật chất đến đời sống tinh thần.
  • B. Sự cống hiến tất cả của dừa cho con người.
  • C. Tình yêu tha thiết của một người con Bình Định dành cho cây dừa quê mình.
  • D. Câu A và B đúng

Câu 12: Văn bản CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH thuộc kiểu văn bản thông dụng ta vẫn thường gặp trong mọi lĩnh vực của đời sống. Chức năng là cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,… của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích.

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 13: Không thể xác định văn bản CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH là văn bản tự sự (hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm) vì sao?

  • A. Văn bản giới thiệu về sự vật, thiên về tính khách quan, không phụ thuộc vào cảm xúc cá nhân.
  • B. Văn bản tôn trọng sự thật, không dùng cảm quan cá nhân để thay đổi thông tin về đối tượng
  • C. Văn bản cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,… của CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích.
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 14: Ngôn ngữ của văn bản trên có đặc điểm như thế nào?

  • A. Ngôn ngữ của văn bản trên đảm bảo tính khoa học, chính xác, rõ ràng, chặt chẽ
  • B. Văn bản dùng nhiều từ ngữ chuyên ngành
  • C. Không sử dụng biện pháp tu từ
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 15: Văn bản thuyết minh được viết phụ thuộc vào cảm xúc cá nhân, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai
Xem đáp án

=> Kiến thức Soạn văn bài: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh


  • 96 lượt xem