-
Tất cả
- Tài liệu hay
- Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa Học
- Sinh Học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Khoa Học Tự Nhiên
- Khoa Học Xã Hội
Khoa học tự nhiên 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Sau đây, KhoaHoc sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi cho "Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sách VNEN khoa học tự nhiên lớp 9, trang 124". Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
Giả sử xuất hiện các bộ NST với kí hiệu 3n,4n hoặc 21 + 1 hay 2n -1. Hãy dự đoán nguyên nhân và cơ chế tạo ra các bộ NST nêu trên. Các loại bộ NST trên là có lợi hay có hại cho sinh vật, vì sao?
Quan sát hình 24.1 và thảo luận: Nguyên nhân tạo ra quả dưa hấu khổng lồ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Thể dị bội (lêch bội)
Quan sát hình 24.3 và hình 24.4, giải thích cơ chế tạo dị bội (2n +1) và (2n -1) trong nguyên phân và giảm phân. Thảo luận rồi diễn đạt các cơ chế đó bằng lời, bằng đoạn văn.
2. Thể đa bội
Quan sát hình 24.5, mô tả cơ chế tạo thành thể đa bội trong nguyên nhân và giảm phân.
C. Hoạt động luyện tập
1. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n +1) và (2n - 1).
2. Quan sát hình 24.7, giải thích cơ chế phát sinh các dạng đa bội.
3. Hoàn thành bảng 24.1.
Bảng 24.1. So sánh cơ thể lưỡng bội (2n) với cơ thể đa bội (3n,4n, ...)
Cơ thể lưỡng bội 2n | Cơ thể đa bội (3n,4n,..) |
Tế bào có bộ NST lưỡng bội, kích thước tế bào bình thường. Các cơ quan sinh sản, cơ quan sinh dưỡng có kích thước bình thường. | |
Cặp gen tương ứng gồm 2 alen có nguồn gốc khác nhau. | |
Thời gian sinh trưởng, phát triển bình thường. |
4. Khi lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây tam bội.
5. Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau:
Thể đột biến | Số NST đếm được ở từng cặp | ||||
I | II | III | IV | V | |
A | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
B | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
C | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 |
a, Xác định tên gọi của các thể đột biến trên.
b, Nêu cơ chế hình thành thể đột biến C.
6. Thể dị bội là
A.cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 2n NST.
B. giao tử có (n -1) hay (n + 1) NST.
C. hợp tử có 3n NST được sinh ra từ cơ thể có 2n NST.
D. cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 2n + 1 hhay 2n - 1 NST.
7. Đột biến thể đa bội là
A. cơ thể có tế bào sinh dưỡng với số lượng NST là bội số của n (nhiều hơn 2).
B. tế bào sinh dưỡng có (2n +2) NST.
C. giao tử có số lượng NST là 2n.
D. hợp tử có (2n +1) NST.
8. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên
A. thể dị bội.
B. thể đa bội.
C. thể tam bội.
D. thể đa nhiễm.
D. Hoạt động vận dụng
Lập bảng 24.2. So sánh thể dị bội với thể đa bội.
Dấu hiệu so sánh | Thể dị bội | Thể đa bội |
Khái niệm | ||
Bộ NST | ||
Cơ chế hình thành | ||
Đặc điểm cơ thể | ||
Giống nhau |
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1. Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến số lượng NST phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
2. Có thể nhận biết các thể đa bộ bằng mắt thường qua những dấu hiệu gì? Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
3. Hãy sưu tầm tư liệu và mô tả một giống cây trồng đa bội ở Việt Nam.
Xem thêm bài viết khác
- Biến dị là gì? Mặc dù các cá thể cùng loài, thậm chí trong gia đình luôn giống nhau nhưng người ta vẫn có thể phân biệt được từng cá thể khác nhau.
- Tính điện trở của đoạn dây đồng ở 20 độ C dài 4m có tiết diện tròn, đường kính d=1mm. Có nhận xét gì về điện trở của đoạn dây đồng này.
- Giải câu 6 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là
- 1. Một chuỗi gồm 5 axit amin bị tách thành các phân đoạn nhỏ hơn và người ta đã xác định được trình tự của một số phân đoạn, bao gồm: his- gly - ser, ala - his và ala-ala (trong đó his, gly, ser và ala là 3 chữ cái đầu trong tên của mỗi axit amin tương ứn
- Giải câu 1 trang 88 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Hoàn thành nhận xét bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
- 3. Một đoạn ADN ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nucleotit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng liên kết hidro của gen là:
- Khi mới bật công tắc thắp sáng một bóng đèn dây tóc và sau khi bật một thời gian, trường hợp nào điện trở của bóng đèn lớn hơn? Vì sao constantan thường được dùng để chế tạo các điện trở mẫu?
- Giải câu 10 trang 71 khoa học tự nhiên VNNE
- Giải câu 2 trang 103 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Giải câu 5 trang 66 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2