-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 29: Vius
Giải SBT khoa học tự nhiên 6 bài 29: Vius sách "Kết nối tri thức". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 29.1. Vật chất di truyền của một virus là
A. ARN và ADN.
B. ARN và gai glycoprotein.
C. ADN hoặc gai glycoprotein,
D. ADN hoặc ARN.
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 29.2. Quan sát các virus trong Hình 29, xếp tên các virus vào đúng nhóm hình dạng của chúng.
Trả lời:
- Dạng xoắn: virus Ebola.
- Dạng khối: virus viêm gan B, virus cúm, virus HIV, virus adeno.
- Dạng hỗn hợp: thể thực khuẩn.
Câu 29.3. a) Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?
A. Viêm gan B, AIDS, sởi.
B. Tả, sởi, viêm gan A.
C. Quai bị, lao phối, viêm gan B.
D. Viêm não Nhật Bản, thuỷ đậu, viêm da.
b) Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus?
A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ mới trường sinh thái cân bằng và trong sạch.
B. Chăm sóc sức khoẻ, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ,
C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.
Trả lời:
a) A, b) D.
Câu 29.4. Vaccine được tạo ra từ chính những mắm bệnh (vi khuẩn hoặc virus) đã chết hoặc làm suy yếu, có tác dụng phòng ngừa nhiều bệnh lây nhiễm. Để đạt hiệu quả phòng bệnh cao, thời điểm tiêm vacrine thích hợp nhất là khi nào?
A. Khi cơ thế có dấu hiệu bị bệnh.
B. Khi cơ thể khoẻ mạnh.
C. Trước khi bị bệnh và cơ thể đang khoẻ mạnh.
D. Sau khi khỏi bệnh.
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 29.5. Tại sao các bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?
A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian.
B. Virus cúm có nhiều chủng thay đối theo các năm.
C.Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm.
D. Vaccine ngày càng mạnh hơn theo thời gian.
Trả lời:
Chọn đáp án: B
Câu 29.6. HIV/AIDS là bệnh truyền nhiễm do virus HíV gây ra. Em hãy cùng cácmbạn trong nhóm tìm hiểu về bệnh trên với các nội dung sau:
- Các giai đoạn phát triển của bệnh.
- Con đường lây bệnh.
- Các hành vị tiếp xúc lây nhiễm hoặc không lây nhiễm HIV.
- Biện pháp phòng tránh.
- Thái độ cần có đối với người nhiễm HIV.
Trả lời:
- HIV/AIDS được chia thành ba giai đoạn: giai đoạn cửa số (hầu hết không có biểu hiện của bệnh), giai đoạn HIV không triệu chứng, giai đoạn HIV có triệu chứng - AIDS (nổi hạch toàn thân, sốt, xuất hiện các bệnh cơ hội như: viêm màng não, lao phối, nấm miệng,...).
- Virus HIV lây nhiễm qua các con đường: đường máu, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con, quan hệ tình dục không an toàn.
- Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV: dùng chung kim tiêm, dùng chung dao cạo, truyền máu không an toàn,...
- HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường (bắt tay, nói chuyện, ngồi chung bàn,...). Do đó, không xa lánh, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình người bệnh.
-
Hãy nêu những tác động của thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống của con người? Lịch sử và Địa lí lớp 6
-
Tả người bạn thân của em (con gái) lớp 6 6 bài mẫu - Tả người bạn thân của em
-
Soạn Văn Tự đánh giá trang 61 - Cánh Diều Soạn bài tự đánh giá - Văn lớp 6
-
Bộ sưu tập tranh về các nhóm thực vật Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo trang 138
-
Những biểu hiện của tiết kiệm và lãng phí Giáo dục công dân lớp 6 trang 35 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
- CHƯƠNG II: CHẤT QUANH TA
- CHƯƠNG III: MỘT SỐ VẬT LIỆU. NGUYÊN LIỆU. NHIÊN LIỆU. LƯƠNG THỰC- THỰC PHẨM THÔNG DỤNG
- CHƯƠNG IV: HỖN HỢP TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
- CHƯƠNG V: TẾ BÀO
- CHƯƠNG VI: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
- CHƯƠNG VII: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
- [KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật
- [KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 27: Vi khuẩn
- [KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 29: Vius
- [KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 31:Thực hành: Quan sát nguyên sinh vật
- [KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 33: Thực hành: Quan sát các loại nấm
- [KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 35: Thực hành: Quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật
- [KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 38: Đa dạng sinh học
- CHƯƠNG VIII: LỰC TRONG ĐỜI SỐNG
- CHƯƠNG IX: NĂNG LƯỢNG
- CHƯƠNG X: TRÁI ĐẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
- Không tìm thấy