Trắc nghiệm vật lý 9 bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 9 bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi

  • A. góc tới bằng 0.
  • B. góc tới bằng góc khúc xạ.
  • C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
  • D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 2: Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai?

  • A. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.
  • B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.
  • C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.
  • D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 3: Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:

  • A. có sự khúc xạ ánh sáng.
  • B. có sự phản xạ toàn phần.
  • C. có sự phản xạ ánh sáng.
  • D. có sự truyền thẳng ánh sáng.

Câu 4: Một tia sáng phát ra từ một bóng đèn trong một bể cá cảnh, chiếu lên trên, xiên góc vào mặt nước và ló ra ngoài không khí thì:

  • A. Góc khúc xạ sẽ lớn hơn góc tới.
  • B. Góc khúc xạ sẽ bằng góc tới.
  • C. Góc khúc xạ sẽ nhỏ hơn góc tới.
  • D. Cả ba trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra.

Câu 5: Một con cá vàng đang bơi trong một bể cá cảnh có thành bằng thủy tinh trong suốt. Một người ngắm con cá qua thành bể. Hỏi tia sáng truyền từ con cá đến mắt người đó đã chịu bao nhiêu lần khúc xạ?

  • A. Không lần nào
  • B. Một lần
  • C. Hai lần
  • D. Ba lần

Câu 6: Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai?

  • A. Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
  • B. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
  • C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00.
  • D. Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ cũng bằng 450.

Câu 7: Khi ta tăng góc tới lên, góc khúc xạ biến đổi như thế nào?

  • A. Góc tới tăng, góc khúc xạ giảm.
  • B. Góc tới tăng, góc khúc xạ tăng.
  • C. Góc tới tăng, góc khúc xạ không đổi.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 8: Khi nhìn một vật qua ánh sáng phản chiếu từ nước ta thấy vật không sáng bằng khi nhìn vật đó qua gương phẳng? Vì sao?

  • A. Một phần ánh sáng bị khúc xạ vào nước.
  • B. Một phần ánh sáng bị phản xạ trở về môi trường không khí.
  • C. Cả A và B đều sai.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 9: Để có thể bắt chính xác con cá dưới nước, ta phải:

  • A. Bắt thẳng đứng từ trên xuống.
  • B. Không sử dụng phương pháp nào.
  • C. Nhìn theo phương nghiêng để bắt cá cho gần hơn.
  • D. Cả A và C.

Câu 10: Người ta thả một nút bấc mỏng hình tròn nổi trên mặt thoáng một chậu đựng nước bằng nhựa. Ngay ở tâm O của nút ấy ta cắm một chiếc dinh ngắn OA theo chiều thẳng đứng, đàu A ở dưới nước. Hỏi mắt đặt tại vị trí nào trên hình vẽ để nhìn thấy chiếc đinh?

  • A. Tại vị trí 2.
  • B. Tại vị trí 3.
  • C. Cả ba vị trí đều không thấy.
  • D. Tại vị trí 1.

Câu 11: Một người nhìn xuống một điểm sáng S theo phương thẳng đứng. Nếu đặt xen giữa mắt nhìn và điểm sáng S một tấm thủy tinh dày, trong suốt thì sẽ thấy điểm sáng S thay đổi thế nào?

  • A. Ở vị trí S1, xa tấm thủy tinh hơn S
  • B. Ở vị trí I, sát tấm thủy tinh.
  • C. Vẫn ở vị trí cũ S.
  • D. Ở vị trí S2, xa tấm thủy tinh hơn S

Câu 12: Khi chiếu một chùm tia sáng đến mặt phân cách hai môi trường, hiện tượng nào sau đây có thể không xảy ra?

  • A. Câu (1) và (2) đúng.
  • B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.(2)
  • C. Hiện tượng tán xạ ánh sáng.(3)
  • D. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.(1)

Câu 13: Một điểm sáng S cách mặt nước một khoảng d, một thợ lặn ở dưới nước nhìn điểm sáng S sẽ thấy điểm sáng thay đổi thế nào so với trên bờ?

  • A. Vẫn ở vị trí cũ cách mặt nước khoảng bằng d.
  • B. Cách xa mặt nước một khoảng nhỏ hơn d.
  • C. Cách xa mặt nước một khoảng lớn hơn d.
  • D. Ở ngay mặt nước.

Câu 14: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi:

  • A. Ánh sáng chiếu từ nước vào không khí và góc tới lớn hơn 48o.
  • B. Ánh sáng chiếu từ không khí vào nước và góc tới lớn hơn 48o.
  • C. Ánh sáng chiếu từ nước vào không khí và góc tới lớn hơn 10o.
  • D. Ánh sáng chiếu từ không khí vào nước và góc tới lớn hơn 48o.

Câu 15: Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất trong suốt. Khi góc tới i = 45o thì góc khúc xạ r = 30o. Hỏi khi tia sáng đi từ khối chát trong suốt đó ra ngoài không khí với góc tới 30o thì góc khúc xạ

  • A. Bằng 45o.
  • B. Lớn hơn 45o.
  • C. Nhỏ hơn 45o.
  • D. Bằng 50o.

Câu 16: Có khi nào tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà không bị khúc xạ không?

  • A. Không có.
  • B. Có, khi góc tới gần bằng 90o.
  • C. Có khi góc tới gần bằng 0o.
  • D. Có, khí góc tới bằng 45o.

Câu 17: Với cùng một góc tới như nhau, biết rằng góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước lớn hơn góc khúc xạ ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh. Hỏi khi ánh sáng truyền từ nước vào thủy tinh thì mối liên hệ giữa góc tới và góc khúc xạ như thế nào?

  • A. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
  • B. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
  • C. Góc tới bằng góc khúc xạ.
  • D. Góc tới bằng 2 lần góc khúc xạ.

Câu 18: Đặt mắt phía trên một chậu nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ quan sát được gì?

  • A. Không nhìn thấy viên bi.
  • B. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước.
  • C. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước.
  • D. Nhìn thấy đúng viên bi trong nước.
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 41 vật lí 9: Quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ


  • 108 lượt xem