Giải Bài: Ôn tập chương III - Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài học tổng quát toàn bộ nội dung chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng. Dựa vào cấu trúc SGK toán lớp 10, KhoaHoc sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập một cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Phương trình đường thẳng
- Phương trình tham số của đường thẳng:
: \(\left\{\begin{matrix} x= x_{0}+t.a& \\ y= y_{0}+t.b& \end{matrix}\right.\) với vecto chỉ phương \(\vec{u} = (a;b)\) - Phương trình tổng quát của đường thẳng:
với vecto pháp tuyến \(\vec{n} = (a;b)\)
Trường hợp đặc biệt
- Nếu

- Nếu

- Nếu
đi qua gốc tọa độ. - Nếu
cắt \(Ox\) tại \((a; 0)\) và \(Oy\) tại \(B (0; b)\) thì ta có phương trình đường thẳng
theo đoạn chắn: \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\)
Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Xét hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có phương trình tổng quát lần lượt là: a1x+b1y + c1 = 0 và a 2+ b2y +c2 = 0.
Điểm
là điểm chung của ∆1 và ∆2 khi và chỉ khi
là nghiệm của hệ hai phương trình:
(1) ![]()
Ta có các trường hợp sau:
a) Hệ (1) có một nghiệm: ∆1 cắt ∆2
b) Hệ (1) vô nghiệm: ∆1 // ∆2
c) Hệ (1) có vô số nghiệm: ∆1
∆2
Góc giữa hai đường thẳng
Cho hai đường thẳng ∆1 = a1x+b1y + c1 = 0
∆2 = a 2+ b2y +c2 = 00
Đặt
= \(\widehat{\Delta _{1},\Delta _{2}}\)
= \(\frac{|a_{1}.a_{2}+b_{1}.b_{2}|}{\sqrt{{a_{1}}^{2}+{b_{1}}^{2}}\sqrt{{a_{2}}^{2}+{b_{2}}^{2}}}\)
Khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng
Trong mặt phẳng
cho đường thẳng \(∆\) có phương trình \(ax+by+c-0\) và điểm \(M_0(x_0 ;y_0)\). Khoảng cách từ điểm \(M_0\) đến đường thẳng \(∆\) kí hiệu là \(d(M_0,∆)\), được tính bởi công thức:
![]()
2. Phương trình đường tròn
- Phương trình đường tròn có tâm \(I(a; b)\,\ \) bán kính
là:
- Phương trình đường tròn
có thể được viết dưới dạng:
![]()
trong đó ![]()
- Phương trình tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn
Cho điểm
nằm trên đường tròn \((C)\) tâm \(I(a; b)\). Gọi \(∆\) là tiếp tuyến với \((C)\) tại \(M_0\).
Phương trình
là : ![]()
3. Phương trình đường elip
- Elip là tập hợp các điểm
sao cho tổng \(F_1M +F_2M = 2a\) không đổi.
Với các điểm
và \(F_2\) gọi là tiêu điểm của elip.
Khoảng cách
gọi là tiêu cự của elip.
- Phương trình chính tắc của elip
Cho elip có tiêu điểm
và \(F_2\) chọn hệ trục tọa độ \(Oxy\) sao cho \(F_1(-c ; 0)\) và \(F_2(c ; 0)\). Khi đó người ta chứng minh được: \(M(x ; y) \in\) elip \(\Rightarrow\frac{x^{2}}{a^{2}}\) + \(\frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\) (1)
trong đó: ![]()
Phương trình (1) gọi là phương trình chính tắc của elip.
- Các điểm
gọi là các đỉnh của elip. - Độ dài trục lớn:

- Độ dài trục bé:

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 93 - SGK Hình học 10
Cho hình chữ nhật
. Biết các đỉnh \(A(5; 1), C(0; 6)\) và phương trình \(CD: x + 2y – 12 = 0\).
Tìm phương trình các đường thẳng chứa các cạnh còn lại.
Câu 2: Trang 93 - SGK Hình học 10
Cho
. Tìm tập hợp điểm \(M\) sao cho \(M{A^2} + M{B^2} = M{C^2}\).
Câu 3: Trang 93 - SGK Hình học 10
Tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng:
và \({\Delta _2}: 5x + 3y + 7 = 0\)
Câu 4: Trang 93 - SGK Hình học 10
Cho đường thẳng
và hai điểm \(O(0; 0); A(2; 0)\)
a) Tìm điểm đối xứng của
qua \(Δ\).
b) Tìm điểm
trên \(Δ\) sao cho độ dài đường gấp khúc \(OMA\) ngắn nhất.
Câu 5: Trang 93 - SGK Hình học 10
Cho ba điểm ![]()
a) Tìm tọa độ điểm
, trực tâm \(H\) của tam giác \(ABC\).
b) Tìm
là trực tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\). Chứng minh \(T, G, H\) thẳng hàng.
c) Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Câu 6: Trang 93 - SGK Hình học 10
Lập phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi đường thẳng
và \(12x+5y-7 = 0\)
Câu 7: Trang 93 - SGK Hình học 10
Cho đường tròn
có tâm \(I(1, 2)\) và bán kính bằng \(3\). Chứng minh rằng tập hợp các điểm \(M\) từ đó ta sẽ được hai tiếp tuyến với
tạo với nhau một góc \(60^0\) là một đường tròn. Hãy viết phương trình đường tròn đó.
Câu 8: Trang 93 - SGK Hình học 10
Tìm góc giữa hai đường thẳng
và \(\Delta_2\) trong các trường hợp sau:
a)
: \(2x + y – 4 = 0\) ; \(\Delta_2\): \(5x – 2y + 3 = 0\)
b)
: \(y = -2x + 4\) ; \({\Delta _2}:y = {1 \over 2}x + {3 \over 2}\)
Câu 9: Trang 93 - SGK Hình học
Cho elip
. Tìm tọa độ các đỉnh, các tiêu điểm và vẽ elip đó.
Câu 10: Trang 94 - SGK Hình học 10
Ta biết rằng Mặt trăng chuyển động quanh Trái Đất theo một quỹ đạo là một elip mà Trái Đất là một tiêu điểm. Elip đó có chiều dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là
và \(768 106 km\). Tính khoảng cách ngắn nhất và khoảng cách dài nhất từ Trái Đất đến Mặt Trăng, biết rằng các khoảng cách đó đạt được khi Trái Đất và Mặt Trăng nằm trên trục lớn của Elip.
=> Trắc nghiệm hình học 10 bài Ôn tập chương III - Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 4: Hệ trục tọa độ
- Giải câu 7 bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- Giải câu 3 bài 1 : Giá trị lượng giác của một góc bất kì
- Giải Câu 16 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 96
- Giải câu 3 bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 7 bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 1 bài 1: Các định nghĩa
- Giải Câu 29 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 98
- Giải câu 5 bài: Ôn tập chương I
- Giải câu 1 bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ
- Giải Câu 3 Bài 1: Phương trình đường thẳng
- Giải bài 3: Tích của vec tơ với một số