-
Tất cả
- Tài liệu hay
- Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa Học
- Sinh Học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Khoa Học Tự Nhiên
- Khoa Học Xã Hội
Giải bài 4 hóa học 8: Nguyên tử
Bài học này trình bày nội dung: Nguyên tử. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 9, KhoaHoc sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.
A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1.Khái niệm về nguyên tử
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều eletron mang điện tích âm.
- Electron (e ) có điện tích âm nhỏ nhất và quy ước bằng dấu (-)
2.Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
- Proton (p) có điện tích như electron nhưng khác dấu, ghi bằng dấu dương (+)
- Nơtron không mang điện kí hiệu là n
- Trong một nguyên tử: số p = số e
- Electron có khối lượng rất nhỏ só với proton và nowtron nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
3.Lớp electron
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định.
- VD: Nguyên tử oxi có 2 lớp electron, lớp thứ 1 có 2 electron lớp thứ 2 có 6 electron.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1.(Trang 15 SGK)
Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ phù hợp.
“……….là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện : từ …………tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm …………mang điện tích dương và vỏ tạo bởi……………”
Câu 2.(Trang 15 SGK)
a) Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, nó là những loại nào ?
b) Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ?
Câu 3.(Trang 15 SGK)
Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ?
Câu 4.(Trang 15 SGK)
a)Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào ?
b) Nhờ đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết ?
Câu 5.(Trang 16 SGK)
Cho biết sơ đồ của một số nguyên tử sau :
Hãy chỉ ra : số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
- Hợp chất Sắt (III) Oxit (Fe2O3) - Cân bằng phương trình hóa học Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học
- Hợp chất Sắt (II, III) Oxit (Fe3O4) - Cân bằng phương trình hóa học Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học
- Hợp chất Sắt (II) nitrat (Fe(NO3)2) - Cân bằng phương trình hóa học Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học