-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm sinh học 7 bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 7 bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Tại sao nói lớp giáp xác rất đa dạng và phong phú?
- A. Số lượng loài lớn
- B. Môi trường sống đa dạng
- C. Số lượng cá thể lớn
- D. Bao gồm tất cả các ý trên
Câu 2: Lớp Giáp xác có khoảng bao nhiêu loài?
- A. 10 nghìn
- B. 20 nghìn
- C. 30 nghìn
- D. 40 nghìn
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Hầu hết các giáp xác đều có hại cho con người.
- B. Các giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều loài cá.
- C. Giáp xác chỉ sống được trong môi trường nước.
- D. Chân kiếm sống tự do là thủ phạm gây chết cá hàng loạt.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá công nghiệp và các động vật lớn?
- A. Sinh sản nhanh.
- B. Sống thành đàn.
- C. Khả năng di chuyển kém.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?
- A. Truyền bệnh giun sán.
- B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.
- C. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Động vật nào dưới đây không sống ở biển?
- A. Rận nước.
- B. Cua nhện.
- C. Mọt ẩm.
- D. Tôm hùm.
Câu 7: Đặc điểm nào KHÔNG phải của loài mọt ẩm
- A. Có thể bò
- B. Sống ở biển
- C. Sống trên cạn
- d. Thở bằng mang
Câu 8: Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái sai khác nhau ở điểm nào?
- A. Cua cái có đôi càng và yếm to hơn cua đực.
- B. Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực.
- C. Cua đực có yếm to hơn nhưng đôi càng lại nhỏ hơn cua cái.
- D. Cua đực có đôi càng và yếm to hơn cua cái.
Câu 9: Loài nào được coi là giáp xác lớn nhất
- A. Rận nước
- B. Cua nhện
- C. Tôm ở nhờ
- D. Con sun
Câu 10: Loài giáp xác nào thích nghi lối sống hang hốc
- A. Tôm ở nhờ
- B. Cua đồng đực
- C. Rện nước
- D. Chân kiếm
Câu 11: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?
- A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.
- B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.
- C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.
- D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.
Câu 12: Ở cua, giáp đầu – ngực chính là
- A. mai.
- B. tấm mang.
- C. càng.
- D. mắt.
Câu 13: Môi trường sống và khả năng di chuyển của con sun lần lượt là gì?
- A. Sống ở nước ngọt, cố định.
- B. Sống ở biển, di chuyển tích cực.
- C. Sống ở biển, cố định.
- D. Sống ở nước ngọt, di chuyển tích cực.
Câu 14: Loài giáp xác nào mang lại thực phẩm cho con người
- A. Chân kiếm
- B. Mọt ẩm
- C. Tôm hùm
- D. Con sun
Câu 15: Giáp xác có thể gây hại
- A. Truyền bệnh giun sán
- B. Kí sinh ở da và mang cá
- C. Làm giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền
- D. Tất cả các đáp án trên đúng
=> Kiến thức Giải bài 24 sinh 7: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
- TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 7
- HỌC KỲ
- CHƯƠNG 1: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
- CHƯƠNG 2: NGÀNH RUỘT KHOANG
- CHƯƠNG 3: CÁC NGÀNH GIUN
- CHƯƠNG 4: NGÀNH THÂN MỀM
- CHƯƠNG 5: NGÀNH CHÂN KHỚP
- CHƯƠNG 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
- Trắc nghiệm bài 31: Cá chép
- Trắc nghiệm bài 35: Ếch đồng
- Trắc nghiệm bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
- Trắc nghiệm bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
- Trắc nghiệm bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
- Trắc nghiệm bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
- Trắc nghiệm bài 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- Trắc nghiệm bài 50: Đa dạng của lớp Thú (tiếp). Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
- Trắc nghiệm chương 6: Ngành động vật có xương
- CHƯƠNG 7: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
- CHƯƠNG 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
- Không tìm thấy