-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài 11 sinh 10: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Các chất ra vào tế bào đều phải được đi qua màng sinh chất theo cách này hay cách khác. Sự vận chuyển các chất ra vào tế bào được thực hiện chủ yếu bằng các cách sau đây.
A. Lý thuyết
I. Vận chuyển thụ động
- Là phương thực vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng.
- Theo nguyên lý khuếch tán gọi là sự thẩm thấu: các chất từ nơi nồng độ cao đến nơi nồng độ thấp hơn
- Có 2 cách khuếch tán qua màng sinh chất:
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit kép
- Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
- 3 loại môi trường:
- Môi trường ưu trương: nồng độ chất bên trong thấp hơn nồng độ bên ngoài tế bào
- Môi trường nhược trương: nồng độ chất bên trong cao hơn nồng độ bên ngoài tế bào
- Môi trường đẳng trường: nồng độ chất bên trong bằng nồng độ bên ngoài tế bào
II. Vận chuyển chủ động
- Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao hơn và cần tiêu tốn năng lượng.
- Vận chuyển thông qua các kênh protein chuyên biệt hoặc các bơm đặc chủng
III. Nhập bào và xuất bào
- Là phương thức vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.
- Nhập bào gồm 2 loại: thực bào và ẩm bào
- Quá trình nhập bào:
- Màng tế bào lỗm và bao lấy đối tượng
- Nuốt đối tượng vào trong tế bào
- Đối tượng liên kết và phân hủy bởi lizoxom
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Thế nào là vận chuyển thủ động?
Câu 2: Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động.
Câu 3: Tại sao muốn giữ rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau?
Câu 4: Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào?
=> Trắc nghiệm sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Chủ đề liên quan
Lớp 10 xem nhiều
-
Nêu khái quát những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi Bài 4 trang 13 SGK Ngữ văn 10 tập 2
-
Vai trò của khí quyển Ôn tập Địa 10
-
Phương pháp đường đẳng trị là gì? Ôn tập Địa 10
-
Giải Sinh 10 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân KNTT Giải Sinh 10 sách Kết nối tri thức
-
Sóng biển là gì, Nguyên nhân nào sinh ra sóng biển? Ôn tập Địa 10
Mới nhất trong tuần
- Chu kì tế bào Sinh học 10
- PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SÔNG
- PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO
- CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
- CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
- CHƯƠNG III: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
- CHƯƠNG IV: PHÂN BÀO
- PHẦN BA: SINH HỌC VI SINH VẬT
- CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
- CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
- CHƯƠNG II: VIRUS VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
- Không tìm thấy