- Tất cả
- Tài liệu hay
- Toán Học
- Soạn Văn
- Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
- Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
- Soạn đầy đủ
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa Học
- Sinh Học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Khoa Học Tự Nhiên
- Khoa Học Xã Hội
[Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 5: Sự đa dạng của chất
Hướng dẫn học bài 5: Sự đa dạng của chất trang 30 sgk Khoa học tự nhiên 6. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Cánh Diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
PHẦN MỞ ĐẦU
Chúng ta có thể dễ dàng đi lại trong không khí, có thể lội được trong nước nhưng không thể đi xuyên qua một bức tường. Em có biết vì sao không
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
I. CHẤT Ở XUNG QUANH TA
1/ Sắp xếp những vật thể trong hình 5.1 theo nhóm: vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật không sống, vật sống.
2/ Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất?
1. Dây dẫn điện làm bằng đồng hoặc nhôm, được bọc trong chất dẻo (nhựa)
2. Chiếc ấm được làm bằng nhôm
3. Giấm ăn (giấm gạo) có thành phần chủ yếu là acetic acid và nước
4. Thân cây bạch đàn có nhiều cenllulose, dùng để sản xuất giấy
3/
1. Hãy kể tên một số chất có trong:
- Nước biển
- Bắp ngô
- Bình chứa khí oxygen
2. Hãy kể tên các vật thể chưa một trong những chất sau:
- Sắt
- Tinh bột
- Đường
II. BA THỂ CỦA CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CHÚNG
1/ Kể tên một số chất rắn, chất lỏng, chất khí mà em biết.
2/ Em hãy kể tên một số chất rắn được dùng làm vật liệu trong xây dựng nhà cửa, cầu, đường.
3/ Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể bơm được xăng vào các bình chứa có hình dạng khác nhau
4/
1. Vì sao phải giữ chất khí trong bình khí?
2. Tìm hiểu những chất quanh em để hoàn thành bảng theo gợi ý sau:
Chất | Thể (Ở nhiệt độ phòng) | Đặc điểm nhận biết (về thể) | Ví dụ vật thể chứa chất đó |
Sắt | Rắn | Có hình dạng và thể tích xác định | Chiếc đinh sắt |
? | ? | ? | ? |
- GIẢI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 - KẾT NỐI TRI THỨC
- CHƯƠNG I - MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
- CHƯƠNG II - CHẤT QUANH TA
- CHƯƠNG III - MỘT SỐ VẬT LIỆU, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM THÔNG DỤNG
- CHƯƠNG IV - HỖN HỢP. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
- CHƯƠNG V- TẾ BÀO
- CHƯƠNG VI - TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
- CHƯƠNG VII - ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
- CHƯƠNG VIII - LỰC TRONG ĐỜI SỐNG
- CHƯƠNG IX - NĂNG LƯỢNG
- CHƯƠNG X - TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
- GIẢI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- MỞ ĐẦU
- CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP ĐO
- CHỦ ĐỀ 2: CÁC THỂ CỦA CHẤT
- CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
- CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG
- CHỦA ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁCH CHẨT
- CHỦ ĐỀ 6: TẾ BÀO - ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG
- CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
- CHỦ ĐỀ 10: NĂNG LƯỢNG VÀ CUỘC SỐNG
- CHỦ ĐỀ 11: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
- GIẢI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 - CÁNH DIỀU
- CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN, DỤNG CỤ ĐÓ VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH
- CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP ĐO
- CHỦ ĐỀ 3: CÁC THỂ CỦA CHẤT
- CHỦ ĐỀ 4: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
- CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM
- CHỦ ĐỀ 6: HỖN HỢP
- CHỦ ĐỀ 7 : TẾ BÀO
- CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
- [Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 23 Thực hành xây dựng khóa lưỡng phân
- [Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 25: Vi khuẩn
- [Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 27: Nguyên sinh vật
- [Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 29: Thực vật
- [Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 31: Động vật
- [Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 33: Đa dạng sinh học
- [Cánh Diều] Giải bài 14: Phân loại thế giới sống
- [Cánh Diều] Giải bài 16: Virus và vi khuẩn
- [Cánh Diều] Giải bài 18: Đa dạng nấm
- [Cánh Diều] Giải bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên
- [Cánh Diều] Giải bài 23: Đa dạng động vật có xương sống
- [Cánh Diều] Giải bài 25: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên thiên
- CHỦ ĐỀ 9: LỰC
- [Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 35: Lực và biểu diễn lực
- [Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng
- [Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 39: Biến dạng của lò xo. Phép đo lực
- [Cánh Diều] Giải bài 26: Lực và tác dụng của lực
- [Cánh Diều] Giải bài 28: Lực ma sát
- CHỦ ĐỀ 10: NĂNG LƯỢNG
- CHỦ ĐỀ 11: CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ