[Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Tự đánh giá trang 43
Hướng dẫn học bài 6: Tự đánh giá trang 43 sgk ngữ văn 6 tập 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Cánh Diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
A. TỰ ĐÁNH GIÁ
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
SAO KHÔNG VỀ VÀNG ƠI?
1 Tao đi học vồ nhà
Là mày chạy xổ ra
Đâu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
5 Rồi mày lắc cái đầu
Khit khit mũi, rung râu
Rồi mày nhủn chân sau
Chân trước chồm, mày bắt
Bắt tay tao rất chặt
10 Thế là mày tất bật
Đưa vội tao vào nhà
Dù tao đi đâu xa
Cũng nhớ mày lắm đấy...
Hôm nay tao bỗng thấy
15 Cái cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
Không nghe tiếng mày sủa
Như những buổi trưa nào
20 Không thấy mày đón tao
Cái đuôi vàng ngoáy tít
Cái mũi đen khit khit
Mày không bắt tay tao
Tay tao buồn làm saol
25 Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
Mày bồ chạy đi đâu?
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
Tao nhớ mày lắm đó
Vàng ơi là Vàng ơi!...
Kỉ niệm ngày mất chó 3 - 4 - 1967
TRẤN ĐANG KHOA
(Góc sân và khoảng trời, NXB Văn học, Hà Nội, 2006)
Ghi vào vở chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9):
1. Phương án nào nêu các biểu hiện riêng biệt của bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả?
A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ
B. Có vần thơ và nhịp điệu
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
D. Có chỉ tiết và biện pháp tu từ
2. Phương án nào nêu đúng tác dụng của việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp người viết thể hiện được suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng
B. Thấy được sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Biết được nguyên nhân vì sao bị mất chú chó Vàng
D. Biết được chú chó Vàng hiện nay đang ở đâu và rất nhớ cậu chủ
3. Phương án nào nêu không đúng tác dụng của các từ láy xuất hiện ở đoạn thơ thứ nhất?
A. Miêu tả những hoạt động của chú chó Vàng
B. Thể hiện tình cảm và sự gắn bó giữa cậu bé với chú chó Vàng
C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
D. Miêu tả sự mừng rỡ của chú chó Vàng
4. Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Hồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
B. Hôm nay tao bỗng thấy
Cái cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
C. Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
D. Mày không bắt tay tao
Tay tao buồn làm saol
Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
5. Bài thơ Sao không về Vàng ơi? giống các bài thơ Lượm, Gấu con chân vòng kiềng ở điểm nào?
A. Thể thơ tự do, không vần
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
C. Thơ của các nhà thơ Việt Nam
D. Các bài thơ bốn chữ, có tác giả
6. Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác bài thơ Lượm ở điểm nào?
A. Mỗi câu thơ có bốn hoặc năm chữ
B. Có các yếu tố tự sự, miêu tả
C. Có nội dung viết về con vật
D. Có nhan đề và tác giả
7. Phương án nào nêu đúng chủ đề của bài thơ Sao không về Vàng ơi??
A. Tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng
B. Nỗi lo lắng của cậu bé về việc chú chó Vàng chưa về
C. Sự vui sướng của cậu bé lúc gặp chú chó Vàng mỗi khi đi học về
D. Sự yêu thương, săn sóc của cậu bé với chú chó Vàng
8. Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn thơ thứ nhất?
A. Biện pháp ẩn dụ
B. Biện pháp so sánh
C. Biện pháp nhân hoá
D. Biện pháp hoán dụ
9. Phương án nào nêu không đúng tác dụng của điệp từ “không” trong đoạn thơ thứ hai?
A. Nhấn mạnh sự thiếu vắng chú chó Vàng
B. Tạo ra sự tương phản về cảnh tượng ở đoạn thơ thứ nhất
C. Thể hiện cảm xúc buồn bã, trống trải của cậu bé (người kể chuyện)
D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng
10. Tóm tắt câu chuyện trong bài thơ bằng 3 — 4 dòng ngắn gọn.
Trả lời
1 C
2 A
3 D
4 A
5 B
6 C
7. A
8. C
9. D
10. Bài thơ là câu chuyện về chú chó nhỏ tên Vàng của một câu bé. Cậu bé rất thương Vàng, chủ tới quấn quýt nhau. Nhưng rồi vào một ngày nào đó không biết lí do gì, chú chó đi đâu mất, nhà cửa vắng hoe thiếu vắng người bạn quấn quýt ngày nào khiến cậu bé trông ngóng không thôi.
B. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Đọc sách báo hoặc truy cập internet để tìm, thu thập, lựa chọn các tư liệu liên quan đến bài học (các bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả; biện pháp tu từ hoán dụ: đặc điểm và tác dụng).
2. Từ các bài thơ thu thập được, nhận biết và chỉ ra tác dụng của một số yếu tố tự sự, miêu tả trong mỗi bài thơ.
3. Thử làm một bài thơ ngắn có yếu tố tự sự, miêu tả (để tài và thể thơ tự chọn).